Máy tạo cát P (Máy nghiền xung kích trục thẳng P) dùng để nghiền và chỉnh hình cho vật liệu loại cứng và cứng vừa hoặc mềm, được sử dụng rộng rãi cho các loại quặng, xi măng, vật liệu chịu lửa, vật liệu chín đất nhôm, cát kim cương, nguyên liệu kính, cát xây dựng chế tạo máy, vật liệu đá và các loại cặn quặng luyện kim, đặc biệt là các vật liệu có độ cứng cao, cứng đặc biệt và chịu nghiền có tính ăn mòn như than hóa silic, cát kim cương, đất nhôm luyện cục, cát, hiệu suất sản lượng của máy này so với máy nghiền loại khác cao hơn nhiều.
Phạm vi ứng dụng:
Trong lĩnh vực về công trình là thiết bị sản xuất lí tưởng cho sản xuất cát, vật liệu đệm tầng, bê tông nhựa đường và vật liệu lõi cho bê tông xi măng.
Với lĩnh vực về ngành mỏ, ứng dụng rộng rãi vào công nghệ giai đoạn trước mài, máy tạo cát P có thể sản sinh lượng bột khoáng lớn, giảm thiểu giá thành cao trong mài khoáng.
Do Máy tạo cát P hệ này có đặc tính tiêu hao mài mòn thấp rất tốt nên thiết bị này có thể được ứng dụng để sản xuất vật liệu ăn mòn mài mòn cao và vật liệu tan rã hai lần. Hơn nữa do độ ô nhiễm tới sản phẩm ít nên máy nghiền xung kích này có thể sử dụng rất tốt cho sản xuất cát thạch anh kính và những vật liệu có độ thuần khiết cao khác. Với phạm vi năng lực sản xuất là 10-500 t/h, máy nghiền phản kích này hầu như có thể thỏa mãn bất cứ yêu cầu nào của khách hàng.
Mm to inch conversion: 25.4millimeters=1 inch
Model | Rotate speed of impeller (r/min) | Max feed size (mm) | Power (kW) | Weight (including motor) (t) | Capacity (t/h) | Overall dimensions (mm) |
P-600 | 2000-2600 | 30 | 2×30 | 5.6 | 10-30 | 2800×1550×2030 |
P-750 | 1600-2100 | 35 | 2×45 | 7.5 | 30-50 | 3300×1800×2440 |
P-900 | 1300-1700 | 40 | 2×55 | 12 | 50-80 | 3750×2120×2660 |
P-1050 | 1100-1450 | 45 | 2×110 | 16 | 70-120 | 4480×2450×2906 |
P-1250 | 950-1200 | 45 | 2×132 | 22 | 80-150 | 4563×2650×3176 |
P-1350 | 900-1200 | 50 | 2×160 | 26 | 120-200 | 5340×2940×3650 |